Sản phẩm
MAXXMUCOUS-AC 200 (Sachet)

Thuốc bột uống MAXXMUCOUS®-AC 200 dùng để điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, đặc biệt là trong các rối loạn phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp và đợt cấp của bệnh phổi mạn tính.

Thuốc bột uống MAXXMUCOUS®-AC 200 dùng để điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, đặc biệt là trong các rối loạn phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp và đợt cấp của bệnh phổi mạn tính.

Thông tin sản phẩm

MAXXMUCOUS®-AC 200

Acetylcystein 200 mg

 

Thành phần: Mỗi gói thuốc bột chứa:

Acetylcystein.............................................................. 200 mg

Tá dược: Lactose, Compressible sugar, Colloidal anhydrous silica, Sucralose, Hương cam.

Mô tả sản phẩm:

Gói giấy nhôm 2 gam, bên trong chứa bột thuốc màu trắng đến trắng ngà, có vị ngọt, mùi cam.

Quy cách đóng gói: Gói 2 g. Hộp 10 gói, 30 gói và 100 gói.

Tính chất

Dược lực học

Mã ATC: R05CB01

Acetylcystein (N-acetylcystein) là dẫn chất N-acetyl của L-cystein, một acid amin tự nhiên. Acetylcystein có tác dụng tiêu chất nhầy do sulhydryl tự do làm giảm độ quánh của đàm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đàm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học. Tác dụng này mạnh nhất ở pH 7-9.

Dược động học

Sau khi uống, acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 đến 1 giờ sau khi uống liều 200 đến 600 mg, bị gan khử acetyl thành cystein và sau đó được chuyển hóa. Sinh khả dụng khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Ðộ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.

Thể tích phân bố là 0,47 lít/ kg; tỉ lệ gắn protein huyết tương 83%

Chỉ định

Thuốc bột uống MAXXMUCOUS®-AC 200  được chỉ định để điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, đặc biệt là trong các rối loạn phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp và đợt cấp của bệnh phổi mạn tính.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 1 gói x 3 lần mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 2 -7 tuổi: 1 gói x 2 lần mỗi ngày.

Thời gian điều trị: không dùng quá 8 đến 10 ngày mà không có chỉ dẫn của bác sỹ.

Cách dùng: Uống thuốc với nước. Nên uống thuốc sau bữa ăn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với acetylcystein hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  1. Cảnh báo và thận trọng

Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta-2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng acetylcystein ngay.

Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đàm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.

Sốc phản vệ dẫn đến tử vong khi dùng acetylcystein đã được báo cáo, thường xảy ra trong khoảng thời gian 30 – 60 phút, cần theo dõi và ngừng thuốc nếu phản ứng xảy ra và xử trí kịp thời.

Nếu có nôn dữ dội khi uống thuốc thì cần theo dõi chảy máu dạ dày hoặc giãn thực quản, loét dạ dày.

Việc kết hợp acetylcystein với các thuốc giảm ho hoặc làm khô dịch tiết là không hợp lý.

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng.

Tá dược: Thuốc bột uống MAXXMUCOUS®-AC 200 có chứa:

  • Lactose: Những bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Compressible sugar (sucrose): Những bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrose-isomaltase không nên dùng thuốc này.
  1. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai

Dữ liệu về việc dùng acetylcystein trên phụ nữ có thai bị hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm không cho thấy có độc tính trên sinh sản. Acetylcystein có qua nhau thai. Không có dữ liệu cho thấy có nguy cơ có hại cho trẻ. Trong thời kỳ mang thai, việc dùng thuốc này chỉ được cân nhắc nếu cần thiết.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú

Chưa biết acetylcystein có bài tiết qua được sữa mẹ hay không. Nguy cơ cho trẻ bú mẹ không được loại trừ.  

Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Acetylcystein không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.

Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của acetylsystein.

Các thử nghiệm ở in-vitro cho thấy khi trộn lẫn kháng sinh nhóm cephalosporin và acetylcystein, có một lượng kháng sinh bị bất hoạt. Do đó thận trọng nên dùng kháng sinh đường uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng acetylcystein.

Dùng đồng thời nitroglycerin và acetylcystein gây hạ huyết áp đáng kể và dẫn đến sự giãn nở động mạch thái dương kèm có thể khởi phát cơn đau đầu. Nếu phải điều trị đồng thời nitroglycerin và acetylcystein, bệnh nhân nên được theo dõi và cảnh báo về hạ huyết áp nặng và kèm đau đầu.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100

Hệ miễn dịch: quá mẫn.

Hệ thần kinh: nhức đầu.

Tai và tai trong: ù tai.

Tim mạch: nhịp tim nhanh.

Mạch máu: hạ huyết áp.

Tiêu hóa: nôn, tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng, buồn nôn.

Da và mô dưới da: nổi mày đay, phát ban, phù mạch, ngứa.

Toàn thân: sốt.

Hiếm gặp, ADR < 1/1.000

Hô hấp, ngực và trung thất: co thắt phế quản, khó thở.

Tiêu hóa: khó tiêu.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000

Hệ miễn dịch: sốc phản vệ, phản ứng phản vệ.

Mạch máu: xuất huyết.

Chưa biết (Không thể ước tính được từ dữ liệu sẵn có)

Toàn thân: phù mặt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Dùng dung dịch acetylcystein pha loãng có thể giảm khả năng gây nôn nhiều do thuốc.

Phải điều trị ngay phản ứng phản vệ bằng tiêm dưới da adrenalin (0,3 - 0,5 ml dung dịch 1/1.000) thở oxy 100%, đặt nội khí quản nếu cần, truyền dịch tĩnh mạch để tăng thể tích huyết tương, hít thuốc chủ vận beta-adrenergic nếu co thắt phế quản, tiêm tĩnh mạch 500 mg hydrocortison hoặc 125 mg methylprednisolon.

Có thể ức chế phản ứng quá mẫn với acetylcystein bao gồm phát hồng ban toàn thân, ngứa, buồn nôn, nôn, chóng mặt bằng dùng kháng histamin trước. Có ý kiến cho rằng quá mẫn là do cơ chế giả dị ứng trên cơ sở giải phóng histamin hơn là do nguyên nhân miễn dịch. Vì phản ứng quá mẫn đã xảy ra tới 3% số người tiêm tĩnh mạch acetylcystein để điều trị quá liều paracetamol, nên các thầy thuốc cần chú ý dùng kháng histamin để phòng phản ứng đó.Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng: Quá liều acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều: đặc biệt là tụt huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu nội mạch lan tỏa và suy thận. Tử vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều acetylcystein trong khi đang điều trị nhiễm độc paracetamol. Quá liều acetylcystein xảy ra khi tiêm truyền quá nhanh và với liều quá cao.

Điều trị: trong trường hợp quá liều, khuyến cáo điều trị quá liều theo triệu chứng.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.

 

Sản xuất và Phân phối bởi:

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AMPHARCO U.S.A

Khu Công Nghiệp Nhơn Trạch 3, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai

Điện thoại: 0613 566202; Fax: 0613 566203

Nhận xét và bình luận

(Vui lòng điền đầy đủ thông tin)

`

Đánh giá sản phẩm: