MAXXMUCOUS®–CC 200 là thuốc tiêu chất nhầy dùng điều trị bổ sung trong các bệnh đường hô hấp đặc trưng bởi chất nhầy tăng tiết quá mức và đặc dính, bao gồm cả bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính.
MAXXMUCOUS®-CC 200
Carbocistein 200 mg
Thành phần: Mỗi viên nang cứng chứa:
Carbocistein ............................................ 200 mg
Tá dược: Lactose, Natri lauryl sulfat, Povidon, Colloidal anhydrous silica, Magnesi stearat.
Quy cách đóng gói: Vỉ 10 viên. Hộp 1 vỉ/ túi nhôm, hộp 3 vỉ/ túi nhôm hoặc hộp 10 vỉ/ túi nhôm.
Tính chất
Dược lực học
Mã ATC: R05CB03
Carbocistein (5-carboxymethyl L-cystein) đã cho thấy tác động đến tính chất và số lượng của chất nhầy glycoprotein được tiết ra ở đường hô hấp trên các mẫu động vật bình thường và viêm phế quản. Sự gia tăng acid: Tỷ lệ glycoprotein trung tính của chất nhầy và sự chuyển dạng của các tế bào huyết thanh thành các tế bào nhầy được biết như là đáp ứng ban đầu đối với sự kích thích và thường có sự tăng tiết theo sau đó. Các nghiên cứu ở người đã chứng tỏ rằng carbocistein làm giảm sự tăng sinh tế bào biểu mô đường hô hấp. Do vậy carbocistein có thể giữ vai trò quan trọng trong điều trị các rối loạn đặc trưng bởi chất nhầy bất thường.
Dược động học
Carbocistein được hấp thu nhanh từ ống tiêu hóa. Trạng thái cân bằng về dược động học đã được xác nhận ở những tình nguyện khỏe mạnh sau khi dùng 2 viên nang carbocistein 375 mg, 3 lần/ngày trong 7 ngày. Thời gian đạt nồng độ đỉnh Tmax trung bình là 2,0 giờ (trong khoảng 1,0 –3,0); Thời gian bán thải T½ 1,87 giờ (trong khoảng 1,4 – 2,5); và Diện tích dưới đường cong nồng độ theo thời gian AUC0-7,5 là 39,26 mcg.giờ/ml (trong khoảng 26,0 – 62,4). Thể tích phân bố VD 105,2 L và VD 1,4 L/Kg.
Chỉ định
MAXXMUCOUS®–CC 200 là thuốc tiêu chất nhầy dùng điều trị bổ sung trong các bệnh đường hô hấp đặc trưng bởi chất nhầy tăng tiết quá mức và đặc dính, bao gồm cả bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính.
Liều lượng và cách dùng
Dùng đường uống.
Người lớn (≥ 18 tuổi) kể cả người già (> 65 tuổi):
Liều dùng dựa trên liều ban đầu 2200 mg (11 viên) carbocistein mỗi ngày chia làm nhiều lần, giảm xuống 1600 mg (8 viên) mỗi ngày chia làm nhiều lần khi đạt được đáp ứng thỏa đáng.
Trẻ em:
Không khuyến cáo dùng dạng bào chế này cho trẻ em dưới 15 tuổi.
Chống chỉ định
Khuyến cáo dùng thận trọng đối với người già, người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, hoặc dùng chung với các thuốc được biết gây xuất huyết tiêu hóa. Nếu thấy xuất huyết tiêu hóa, bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc.
Thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Mặc dù các xét nghiệm ở các loài động vật hữu nhũ đã không cho thấy tác động gây quái thai, không khuyến cáo dùng carbocistein trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú
Hiện chưa rõ carbocistein và các chất chuyển hóa của nó có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh hay trẻ nhỏ.
Quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng/ tránh điều trị với carbocistein được đưa ra khi tính đến lợi ích của việc cho con bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ.
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa biết rõ.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác hoặc các dạng tương tác khác chưa được biết rõ.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng kiểu phản vệ và hồng ban nhiễm sắc cố định.
Rối loạn tiêu hóa: xuất huyết tiêu hóa.
Rối loạn da và mô dưới da: phát ban ngoài da và hồng ban da do dị ứng.
Quá liều và cách xử trí
Rửa dạ dày có thể có ích, sau đó theo dõi kỹ. Rối loạn tiêu hóa là triệu chứng thường gặp nhất của quá liều carbocistein.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Sản xuất và phân phối bởi:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AMPHARCO U.S.A
Khu Công Nghiệp Nhơn Trạch 3, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: 02513-566202 Fax: 02513-566203